Màu Nền | |
Màu Chữ | |
Font Chữ | |
Cỡ Chữ | |
Style Combo | |
– Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng – Cấm vào đường cao tốc : Người đi bộ,..những xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h . – Dừng xe, đỗ xe trên phố : Đỗ sát lề đường phía bên phải, không được cách xa 0,25m – Dừng xe, đỗ xe trên phố : cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường là 20m –Khi thấy phương tiên đường sắt tới thì dừng lại ngay và đỗ cách 5m tính từ ray gần nhất. – Xe ô tô hỏng tại vị trí giao nhau với đường sắt : nhanh chóng đặt báo hiệu cách 500m và đưa ô tô ra khỏi đường sắt. – Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất thì sẽ bị thu hổi GPLX và không được cấp GPLX trong 5 năm – Thời gian làm việc của người lái xe : 10 giờ/ngày và 4 giờ liên tục. – Hành khách có quyến: Trọng lượng không quá 20KG – Thời gian sử dụng xe ô tô: Ô tô tải: 25 năm. ô tô khách: 20 năm. – Âm lượng còi của xe ô tô: 90 dB(A) đến 115 dB(A) . – Hạng A1: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 50 đến 175 cm3 + xe mô tô ba bánh – Hạng A2: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên+ hạng A1 – Hạng A3: Xe mô tô ba bánh. – Hạng B1 tự động: Xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải tự động dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải – Hạng B1 Số sàn: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải – Hạng B2: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Tìm đáp án có từ “đến”. – Hạng C: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi , Xe ô tô tải trên 3,5 tấn + những loại xe được phép lái của GPLX B1,B2. Tìm đáp án có từ “đến”. – Hạng D: Xe ô tô chở đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C. – Hạng E: Xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C,D.